Sản phẩm sắt, thép cuộn Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia phải chịu thuế từ 2,66-15,69%, ngoại trừ Hoa Sen.
Liên quan tới vụ điều tra chống bán phá giá một số sản phẩm sắt, thép cuộn hợp kim, không hợp kim cán phẳng mạ hoặc tráng kẽm nhập khẩu/xuất xứ từ Việt Nam và Trung Quốc vào Malaysia, Bộ Công nghiệp và Thương mại quốc tế Malaysia (MITI) đã có thông báo kết luận cuối cùng và lệnh áp thuế cụ thể.
Nội dung kết luận cuối cùng nêu rõ, MITI nhận định rằng, các sản phẩm bị điều tra nói trên đang bán phá giá, gây thiệt hại lớn cho ngành sản xuất tại Malaysia.
|
Ngoại trừ Hoa Sen, các sản phẩm sắt, thép cuộn của Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia đều phải chịu thuế từ 2,66-15,69%. (Nguồn ảnh: Theo National) |
Thế nhưng, hai nhà sản xuất của Trung Quốc và Hoa Sen của Việt Nam được MITI kết luận không bán phá giá. Lý do là, so với giá bán nội địa, giá xuất khẩu các sản phẩm vào Malaysia của những doanh nghiệp này cao hơn. Vì vậy, MITI quyết định không áp thuế đối với 3 nhà sản xuất, xuất khẩu đó.
Theo lệnh áp thuế chống bán phá giá tạm thời mà MITI ban hành trước đó, khi xuất khẩu các sản phẩm nêu trên vào Malaysia, Hoa Sen phải chịu mức thuế 3,34%. Sau khi có kết quả điểu tra chính thức, cơ quan này sẽ hoàn lại thuế mà doanh nghiệp đã đóng.
Các nhà sản xuất và xuất khẩu của Trung Quốc bị áp thuế từ 3,76-16,13%, với Việt Nam từ 2,66-15,69% (% tính trên giá CIF). Trong các doanh nghiệp bị áp thuế, Thép Nam Kim chịu mức thuế thấp nhất là 2,66%.
Cũng theo thông tin từ MITI, các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa bị điều tra sẽ bị Hải quan Malaysia thu thuế chống bán phá giá. Đây là mức thuế nhập khẩu bổ sung, có hiệu lực trong vòng 5 năm (từ 8/3/2019 đến 7/3/2024).
Được biết, vào ngày 24/7/2018, căn cứ vào đơn kiện của nguyên đơn là công ty thép FIW nộp ngày 26/6/2018, MITI đã khởi xuống điều tra vụ việc trên vào ngày 24/7/2018. Cơ quan điều tra thông báo kết luận sơ bộ sau hơn 3 tháng, kèm lệnh áp dụng biến pháp chống bán phá giá tạm thời đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu của Việt Nam và Trung Quốc.
Mã HS của những sản phẩm sắt, thép cuộn chịu thuế khi nhập khẩu vào Malaysia như sau:
7226.99.9900; 7226.99.9100; 7226.99.1900; 7226.99.1100; 7225.99.9000; 7225.92.9000; 7212.30.9000; 7210.49.9900; 7210.49.9100; 7210.49.1900; 7210.49.1300; 7210.49.1200; 7210.49.1100; 7210.41.9900; 7210.41.1900; 7210.41.1200; 7210.41.1100.