Giám đốc Sở TN&MT TP. Đà Nẵng, ông Tô Hùng cho biết, bảng giá đất trên địa bàn TP những 2020-2024 so với bảng giá đất hiện hành tăng bình quân 15-20% tùy quận, vị trí lô đất.
Theo thông tin từ Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND-UBND TP. Đà Nẵng ngày 9/12, ông Trần Văn Miên - Phó Chủ tịch UBND TP đã ký Tờ trình số 8046/TTr-UBND kiến nghị HĐND TP xem xét ban hành bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tại kỳ họp cuối năm 2019, dự kiến diễn ra từ ngày 10/12-12/12/2019.
|
Giá đất cao nhất TP. Đà Nẵng thuộc về tuyến đường Bạch Đằng chạy dọc bờ Tây sông Hàn, từ đường Lê Duẩn đến Nguyễn Văn Linh. (Ảnh: HC) |
Chính quyền TP. Đà Nẵng cho biết, bảng giá đất theo quy định tại Khoản 1, Điều 114, Luật Đất đai năm 2013 được xây dựng định kỳ 5 năm/lần, công bố công khai vào ngày 1/1 của năm đầu giai đoạn, do đó cần thiết phải xây dựng bảng giá đất những năm 2020-2024.
Liên quan tới việc xây dựng bảng giá đất trên địa bàn trong 5 năm tới, lãnh đạo Sở TN&MT TP. Đà Nẵng thông tin, so với bảng giá đất hiện hành thì bảng giá đất mới tăng bình quân 15-20% tùy theo quận, vị trí lô đất. Chính quyền TP cũng đã kiểm tra sự phù hợp của bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 đối với dự thảo Khung giá đất của Chính phủ.
Cụ thể, về giá đất ở đô thị, dự thảo Khung giá đất quy định mức cao nhất tại TP. Đà Nẵng là 151.000.000 đồng/m2. Kết quả kiểm tra cho thấy, dự thảo bảng giá đất Đà Nẵng những năm 2020-2024 có 20 tuyến đường, đoạn đường vượt mức giá này, cụ thể như sau:
STT
|
Tuyến đường, đoạn đường
|
Giá đất
(1.000 đ/m2)
|
1
|
Bạch Đằng
|
|
|
- Đoạn từ Đống Đa đến Nguyễn Du
|
223.230
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Du đến Lê Duẩn
|
275.660
|
|
- Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Văn Linh
|
304.260
|
|
- Đoạn từ đường 2 tháng 9 đến cầu Trần Thị Lý
|
159.720
|
2
|
Hồ Nghinh
|
|
|
- Đoạn từ Võ Văn Kiệt đến Morrision
|
156.390
|
3
|
Hùng Vương
|
|
|
- Đoạn từ Bạch Đằng đến Yên Bái
|
169.700
|
|
- Đoạn còn lại
|
161.230
|
4
|
Lê Duẩn
|
|
|
- Đoạn từ Trần Phú đến Hoàng Hoa Thám
|
171.230
|
5
|
Nguyễn Thái Học
|
154.580
|
6
|
Nguyễn Văn Linh
|
|
|
- Đoạn từ Bạch Đằng đến Phan Thanh
|
185.180
|
|
- Đoạn từ Phan Thanh đến Nguyễn Tri Phương
|
155.600
|
7
|
Phạm Văn Đồng
|
162.870
|
8
|
Trần Phú
|
|
|
- Đoạn từ Đống Đa đến Lê Duẩn
|
179.780
|
|
- Đoạn từ Lê Duẩn đến Trần Quốc Toản
|
205.320
|
|
- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn Văn Linh
|
217.140
|
|
- Đoạn 2 bên hầm chui
|
153.390
|
9
|
Võ Nguyên Giáp
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Huy Chương đến Phạm Văn Đồng
|
184.200
|
|
- Đoạn từ Phạm văn Đồng đến Võ Văn Kiệt
|
233.320
|
|
- Đoạn từ Võ Văn Kiệt đến Phan Tứ
|
191.960
|
11
|
Võ Văn Kiệt
|
189.740
|
Trong khi đó, đối với trường hợp cho phép vượt khung 30%, giá đất ở cao nhất là 151.000.000 đồng/m2 x 1,3 = 196.300.000 đồng/m2. Các tuyến đường, đoạn đường vượt quá 30% khung giá đất gồm có:
STT
|
Tuyến đường, đoạn đường
|
Giá đất
(1.000 đ/m2)
|
1
|
Bạch Đằng
|
|
|
- Đoạn từ Đống Đa đến Nguyễn Du
|
223.230
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Du đến Lê Duẩn
|
275.660
|
|
- Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Văn Linh
|
304.260
|
2
|
Trần Phú
|
|
|
- Đoạn từ Lê Duẩn đến Trần Quốc Toản
|
205.320
|
|
- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn Văn Linh
|
217.140
|
3
|
Võ Nguyên Giáp
|
|
|
- Đoạn từ Phạm văn Đồng đến Võ Văn Kiệt
|
233.320
|
Giá đất ở tối đa theo dự thảo Khung giá đất tại TP. Đà Nẵng là 196.300.000 đồng/m2, nằm trong dự thảo Khung giá đất.
Mức giá đối với đất thương mại dịch vụ đô thị là 120.000.000 đồng/m2 x 1,3 = 156.000.000 đồng/m2.
Giá đất sản xuất kinh doanh đô thị là 90.000.000 đồng/m2 x 1,3 = 117.000.000 đồng/m2.
Mức giá các loại đất khác đều nằm trong dự thảo Khung giá đất.
Cũng theo dự thảo Khung giá đất, giá đất ở nông thôn cao nhất tại Đà Nẵng là 16.500.000 đồng/m2. Kiểm tra cho thấy, dự thảo của TP. Đà Nẵng về bảng giá đất nông thôn những năm 2020-2024 nằm trong dự thảo Khung giá đất của Chính phủ.
Tương tự, giá đất nông nghiệp tại TP. Đà Nẵng giai đoạn 2020-2014 cũng nằm trong dự thảo Khung giá đất của Chính phủ.